BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VÀ XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------- ----------------------
Số: 368/QĐ-LĐTBXH Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Việc làm
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ,
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Việc làm là đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về việc làm; tuyển dụng và quản lý lao động tại Việt Nam; thông tin thị trường lao động; tổ chức và hoạt động dịch vụ việc làm; bảo hiểm thất nghiệp (sau đây gọi chung là lĩnh vực việc làm); quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công về việc làm thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ theo quy định của pháp luật.
Cục Việc làm có tên giao dịch quốc tế là Department of Employment, viết tắt là DOE.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Nghiên cứu, xây dựng, trình Bộ:
a) Các dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, dự thảo nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và các nghị quyết dự án, đề án theo phân công của Bộ về lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ.
b) Chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm; chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình quốc gia, chương trình hành động quốc gia; dự án, đề án, công trình quan trọng quốc gia về lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
c) Dự thảo thông tư và các văn bản khác về quản lý nhà nước trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
d) Về việc làm:
- Chính sách hỗ trợ tạo việc làm;
- Chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm đối với các đối tượng: lao động là người khuyết tật; lao động bị thu hồi đất; lao động dịch chuyển; lao động là người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; lao động thuộc vùng bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu và một số đối tượng khác theo quy định của pháp luật;
- Hướng dẫn quản lý, sử dụng Quỹ Quốc gia về việc làm.
đ) Về tuyển dụng và quản lý lao động:
- Hướng dẫn về tuyển dụng lao động; quản lý lao động tại Việt Nam;
- Hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về tuyển dụng và quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; việc quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
e) Về thông tin thị trường lao động, tổ chức và hoạt động dịch vụ việc làm:
- Hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp, phân tích, dự báo, công bố thông tin thị trường lao động thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
- Quy chế quản lý, khai thác sử dụng và phổ biến thông tin thị trường lao động;
- Chính sách phát triển thị trường lao động;
- Hướng dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức dịch vụ việc làm theo quy định của pháp luật.
g) Về bảo hiểm thất nghiệp:
- Chế độ, chính sách về bảo hiểm thất nghiệp;
- Hệ thống tổ chức thực hiện bảo hiểm thất nghiệp;
- Hướng dẫn các quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.
2. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực việc làm.
3. Xây dựng, quản lý các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin; quản lý, vận hành mạng thông tin và cơ sở dữ liệu thị trường lao động; thực hiện công tác điều tra, thống kê, phân tích, dự báo thị trường lao động; thu thập, quản lý và cung cấp thông tin thị trường lao động.
4. Tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật; chủ trì sơ kết, tổng kết, đánh giá, nhân rộng các phong trào, mô hình, điển hình tiên tiến thuộc lĩnh vực việc làm.
5. Thực hiện quản lý nguồn kinh phí chi hoạt động quản lý bảo hiểm thất nghiệp thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp bảo hiểm thất nghiệp ngành Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định của pháp luật.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực việc làm theo phân công của Bộ.
7. Giúp Bộ quản lý các hội, hiệp hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong lĩnh vực việc làm theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện hợp tác quốc tế, hội nhập quốc tế theo phân công của Bộ.
9. Thực hiện nghiên cứu khoa học; tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức về lĩnh vực việc làm theo phân công của Bộ.
9. Tham gia nghiên cứu khoa học; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức về lĩnh vực việc làm theo phân công của Bộ.
10. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác báo cáo, thống kê về lĩnh vực việc làm theo quy định của pháp luật.
11. Giúp Bộ quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động về tăng trưởng xanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
12. Giúp Bộ trưởng hướng dẫn và tổ chức thực hiện quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực việc làm theo quy định của pháp luật.
13. Quản lý công chức, viên chức, người lao động; cơ sở vật chất, tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức:
1. Cục Việc làm có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng.
2. Các phòng chức năng và đơn vị trực thuộc:
a) Phòng Chính sách Việc làm;
b) Phòng Thị trường lao động;
c) Phòng Bảo hiểm thất nghiệp;
d) Phòng Quản lý lao động;
đ) Văn phòng;
e) Trung tâm Quốc gia về Dịch vụ việc làm (đơn vị sự nghiệp);
Điều 4. Cục trưởng Cục Việc làm có trách nhiệm ban hành và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc và quan hệ công tác của Cục; quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng và văn phòng thuộc Cục; sắp xếp, phân công nhiệm vụ cụ thể cho công chức, viên chức, người lao động trong Cục để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; xây dựng, trình Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quốc gia về dịch vụ việc làm.
Điều 5. Cục Việc làm có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định Số 996/QĐ-LĐTBXH ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động t Thương binh và Xã hội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Việc làm.
Điều 7. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Việc làm và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG
- Như Điều 7 (Đã ký)
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT của Bộ;
- Lưu VT, TCCB. Đào Ngọc Dung